Trong các bài viết trước, tôi đã giới thiệu với các bạn Array và ArrayList. Trong bài này, tôi sẽ so sánh sự khác nhau giữa Array và ArrayList.
Array | ArrayList |
Array có kích thước cố định. Không thể thay đổi kích thước nếu nó đã được tạo. | Kích thước của ArrayList có thể thay đổi được. Kích thước của nó tự tăng (50% kích thước hiện có) nếu thêm một phần tử vượt quá sức chứa (compacity) hiện có của nó. |
Có thể lưu trữ dữ liệu kiểu nguyên thủy và đối tượng. | Chỉ có thể lưu trữ dữ liệu kiểu đối tượng (Object). Kể từ Java 5, kiểu nguyên thủy được tự động chuyển đổi trong các đối tượng được gọi là auto-boxing. Ví dụ: không thể khai báo ArrayList<int> |
Sử dụng for hoặc for-each để duyệt qua các phần tử của mảng. | Tương tự như Array, có thể duyệt qua các phần tử bằng lệnh for hoặc for-each. Tuy nhiên, nó có thể duyệt qua Iterator hoặc ListIterator.Xem thêm bài viết ListIterator |
Kích thước của Array có thể được kiểm tra bằng thuộc tính length. | Kích thước của ArrayList được kiểm tra bằng phương thức size(). |
Không hỗ trợ kiểu Generic | Hỗ trợ kiểu Generic |
Các phần tử được thêm vào danh sách bằng lệnh gán. | Các phần tử được thêm vào danh sách bằng phương thức add(). |
Ví dụ: Khởi tạo một mảng có 5 phần tử: bạn không thể thêm phần tử thứ 6 vào mảng hoặc thay đổi kích thước của nó.
int []arr = new int[5]; arr[5] = 6;
Khi thực thi chương trình trên, bạn sẽ gặp lỗi java.lang.ArrayIndexOutOfBoundsException.
Tuy nhiên, đối với ArrayList không bị giới hạn về số lượng phần tử. Khi vượt quá kích thước khởi tạo, nó tự động tăng lên 50% để lưu thêm phần tử mới.
import java.lang.reflect.Field; import java.util.ArrayList; public class ArrayExample { public static void main(String[] args) throws Exception { ArrayList<String> list = new ArrayList<>(5); list.add("Item01"); list.add("Item02"); list.add("Item03"); list.add("Item04"); list.add("Item05"); list.add("Item06"); System.out.format("Size: %d, Capacity: %d%n", list.size(), getCapacity(list)); } public static int getCapacity(ArrayList<?> list) throws Exception { Field dataField = ArrayList.class.getDeclaredField("elementData"); dataField.setAccessible(true); return ((Object[]) dataField.get(list)).length; } }
Kết quả thực thi chương trình trên:
Size: 6, Capacity: 7
Trong chương trình trên:
- Ban đầu ArrayList khởi tạo sức chứa là 5 phần tử. Khi thêm phần tử thứ 6, do vượt quá sức chứa nên nó tăng 50% kích thước hiện có: 5 + (5/2) = 7.
- Do ArrayList không cung cấp phương thức để lấy sức chứa (compacity) hiện tại của nó, nên tôi sử dụng cơ chế Reflection để lấy giá trị compacity. Tôi sẽ giới thiệu với các bạn Refection trong Java sau khi kết thúc loạt bài viết về Collection.
Related posts:
Java Program to Remove the Edges in a Given Cyclic Graph such that its Linear Extension can be Found
How to Read a File in Java
Intro to the Jackson ObjectMapper
File Upload with Spring MVC
Inject Parameters into JUnit Jupiter Unit Tests
ETL with Spring Cloud Data Flow
OAuth 2.0 Resource Server With Spring Security 5
Getting Started with Custom Deserialization in Jackson
Java Program to Implement ScapeGoat Tree
Spring REST API + OAuth2 + Angular (using the Spring Security OAuth legacy stack)
Luồng Daemon (Daemon Thread) trong Java
HashSet trong java
Spring Boot - Cloud Configuration Server
Java Program to Generate Random Numbers Using Multiply with Carry Method
Hướng dẫn Java Design Pattern – Null Object
Kiểu dữ liệu Ngày Giờ (Date Time) trong java
Using JWT with Spring Security OAuth
Guide to Escaping Characters in Java RegExps
Java Program to Generate Random Hexadecimal Byte
Guava CharMatcher
Spring Boot - Thymeleaf
Java Program to Implement the Hungarian Algorithm for Bipartite Matching
Java Program to Represent Linear Equations in Matrix Form
ThreadPoolTaskExecutor corePoolSize vs. maxPoolSize
Java – Convert File to InputStream
Spring Boot Gradle Plugin
Java Program to Find the Vertex Connectivity of a Graph
Multi Dimensional ArrayList in Java
Java Program to Implement the linear congruential generator for Pseudo Random Number Generation
Java Program to Implement Sieve Of Atkin
Supplier trong Java 8
Java – Delete a File