Hướng dẫn Java Design Pattern – Memento

Đôi khi chúng ta cần phải ghi lại trạng thái bên trong của một đối tượng. Điều này là bắt buộc khi thực hiện tại các điểm kiểm tra và cung cấp cơ chế hoàn tác cho phép người dùng có thể khôi phục từ các lỗi. Chúng ta phải lưu thông tin trạng thái ở đâu đó để có thể khôi phục các đối tượng về trạng thái trước đó của chúng. Nhưng các đối tượng thường đóng gói một phần hoặc tất cả trạng thái của chúng, khiến nó không thể truy cập được vào các đối tượng khác và không thể lưu ở bên ngoài. Public các trạng thái này sẽ vi phạm nguyên tắc đóng gói, có thể làm giảm độ tin cậy và khả năng mở rộng của ứng dụng. Trong những trường hợp như vậy chúng ta có thể nghĩ đến Memento Pattern, nó sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này.

1. Memento Pattern là gì?

Without violating encapsulation, capture and externalize an object’s internal state so that the object can be returned to this state later.

Memento là một trong những Pattern thuộc nhóm hành vi (Behavior Pattern). Memento là mẫu thiết kế có thể lưu lại trạng thái của một đối tượng để khôi phục lại sau này mà không vi phạm nguyên tắc đóng gói.

Dữ liệu trạng thái đã lưu trong đối tượng memento không thể truy cập bên ngoài đối tượng được lưu và khôi phục. Điều này bảo vệ tính toàn vẹn của dữ liệu trạng thái đã lưu.

Hoàn tác (Undo) hoặc ctrl + z là một trong những thao tác được sử dụng nhiều nhất trong trình soạn thảo văn bản (editor). Mẫu thiết kế Memento được sử dụng để thực hiện thao tác Undo. Điều này được thực hiện bằng cách lưu trạng thái hiện tại của đối tượng mỗi khi nó thay đổi trạng thái, từ đó chúng ta có thể khôi phục nó trong mọi trường hợp có lỗi.

2. Cài đặt Memento Pattern như thế nào?

Các thành phần tham gia mẫu Memento:

  • Originator : đại diện cho đối tượng mà chúng ta muốn lưu. Nó sử dụng memento để lưu và khôi phục trạng thái bên trong của nó.
  • Caretaker : Nó không bao giờ thực hiện các thao tác trên nội dung của memento và thậm chí nó không kiểm tra nội dung. Nó giữ đối tượng memento và chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn cho các đối tượng. Để khôi phục trạng thái trước đó, nó trả về đối tượng memento cho Originator.
  • Memento : đại diện cho một đối tượng để lưu trữ trạng thái của Originator. Nó bảo vệ chống lại sự truy cập của các đối tượng khác ngoài Originator.
    • Lớp Memento cung cấp 2 interfaces: 1 interface cho Caretaker và 1 cho Originator. Interface Caretaker không được cho phép bất kỳ hoạt động hoặc bất kỳ quyền truy cập vào trạng thái nội bộ được lưu trữ bởi memento và do đó đảm bảo nguyên tắc đóng gói. Interface Originator cho phép nó truy cập bất kỳ biến trạng thái nào cần thiết để có thể khôi phục trạng thái trước đó.
    • Lớp Memento thường là một lớp bên trong của Originator. Vì vậy, originator có quyền truy cập vào các trường của memento, nhưng các lớp bên ngoài không có quyền truy cập vào các trường này.

2.1. Ví dụ Memento Pattern quản lý trạng thái của một đối tượng

Ví dụ đơn giản bên dưới cho phép chúng ta lưu trữ trạng thái của một đối tượng và có thể phục hồi lại trạng thái của nó tại một thời điểm đã được lưu trữ.

package com.maixuanviet.patterns.behavioral.memento.state;
 
import java.util.ArrayList;
import java.util.List;
 
class Originator {
    private String state;
 
    public void set(String state) {
        System.out.println("Originator: Setting state to " + state);
        this.state = state;
    }
 
    public Memento saveToMemento() {
        System.out.println("Originator: Saving to Memento.");
        return new Memento(this.state);
    }
 
    public void restoreFromMemento(Memento memento) {
        this.state = memento.getSavedState();
        System.out.println("Originator: State after restoring from Memento: " + state);
    }
 
    public static class Memento {
        private final String state;
 
        public Memento(String stateToSave) {
            state = stateToSave;
        }
 
        public String getSavedState() {
            return state;
        }
    }
}
 
class MementoExample {
    public static void main(String[] args) {
        List<Originator.Memento> savedStates = new ArrayList<>(); // caretaker
 
        Originator originator = new Originator();
        originator.set("State #1");
        originator.set("State #2");
        savedStates.add(originator.saveToMemento());
        originator.set("State #3");
        savedStates.add(originator.saveToMemento());
        originator.set("State #4");
 
        originator.restoreFromMemento(savedStates.get(1)); // This point need roll back
    }
}

Output của chương trình:

Originator: Setting state to State #1
Originator: Setting state to State #2
Originator: Saving to Memento.
Originator: Setting state to State #3
Originator: Saving to Memento.
Originator: Setting state to State #4
Originator: State after restoring from Memento: State #3

2.2. Ví dụ Memento Pattern với ứng dụng quản lý tọa độ các điểm ảnh

Trong ví dụ bên dưới chúng ta sẽ tách biệt các thành phần của Memento Pattern ra từng class riêng lẻ để tiện quản lý. Chương trình cho phép chúng ta có thể khôi phục lại dữ liệu tại một thời điểm đã lưu trữ trước đó.

Originator.java

package com.maixuanviet.patterns.behavioral.memento.point;
 
public class Originator {
 
    private double x;
    private double y;
 
    public Originator(double x, double y) {
        this.x = x;
        this.y = y;
    }
 
    public double getX() {
        return x;
    }
 
    public double getY() {
        return y;
    }
 
    public void setX(double x) {
        this.x = x;
    }
 
    public void setY(double y) {
        this.y = y;
    }
 
    public Memento save() {
        return new Memento(this.x, this.y);
    }
 
    public void undo(Memento mem) {
        this.x = mem.getX();
        this.y = mem.getY();
    }
 
    @Override
    public String toString() {
        return "X: " + x + ", Y: " + y;
    }
}

Memento.java

package com.maixuanviet.patterns.behavioral.memento.point;
 
public class Memento {
 
    private double x;
    private double y;
 
    public Memento(double x, double y) {
        this.x = x;
        this.y = y;
    }
 
    public double getX() {
        return x;
    }
 
    public double getY() {
        return y;
    }
}

CareTaker.java

package com.maixuanviet.patterns.behavioral.memento.point;
 
import java.util.HashMap;
import java.util.Map;
 
public class CareTaker {
 
    private final Map<String, Memento> savepointStorage = new HashMap<>();
 
    public void saveMemento(Memento memento, String savedPointName) {
        System.out.println("Saving state..." + savedPointName);
        savepointStorage.put(savedPointName, memento);
    }
 
    public Memento getMemento(String savedPointName) {
        System.out.println("Undo at ..." + savedPointName);
        return savepointStorage.get(savedPointName);
    }
 
    public void clearSavepoints() {
        System.out.println("Clearing all save points...");
        savepointStorage.clear();
    }
}

MementoPatternExample.java

package com.maixuanviet.patterns.behavioral.memento.point;
 
public class MementoPatternExample {
 
    public static void main(String[] args) {
 
        CareTaker careTaker = new CareTaker();
        Originator originator = new Originator(5, 10);
        originator.setX(originator.getY() * 51);
        System.out.println("State initial: " + originator);
         
        careTaker.saveMemento(originator.save(), "SAVE #1");
 
        originator.setY(originator.getX() / 22);
        System.out.println("State changed: " + originator);
         
        originator.undo(careTaker.getMemento("SAVE #1"));
        System.out.println("State after undo: " + originator);
 
        originator.setX(Math.pow(originator.getX(), 3));
        careTaker.saveMemento(originator.save(), "SAVE #2");
        System.out.println("State changed: " + originator);
         
        originator.setY(originator.getX() - 30);
        careTaker.saveMemento(originator.save(), "SAVE #3");
        System.out.println("State saved #3: " + originator);
         
        originator.setY(originator.getX() / 22);
        careTaker.saveMemento(originator.save(), "SAVE #4");
        System.out.println("State saved #4: " + originator);
 
        originator.undo(careTaker.getMemento("SAVE #2"));
        System.out.println("Retrieving at saved #2: " + originator);
    }   
}

Output của chương trình:

State initial: X: 510.0, Y: 10.0
Saving state...SAVE #1
State changed: X: 510.0, Y: 23.181818181818183
Undo at ...SAVE #1
State after undo: X: 510.0, Y: 10.0
Saving state...SAVE #2
State changed: X: 1.32651E8, Y: 10.0
Saving state...SAVE #3
State saved #3: X: 1.32651E8, Y: 1.3265097E8
Saving state...SAVE #4
State saved #4: X: 1.32651E8, Y: 6029590.909090909
Undo at ...SAVE #2
Retrieving at saved #2: X: 1.32651E8, Y: 10.0

3. Lợi ích của Memento Pattern là gì?

Lợi ích:

  • Bảo bảo nguyên tắc đóng gói: sử dụng trực tiếp trạng thái của đối tượng có thể làm lộ thông tin chi tiết bên trong đối tượng và vi phạm nguyên tắc đóng gói.
  • Đơn giản code của Originator bằng cách để Memento lưu giữ trạng thái của Originator và Caretaker quản lý lịch sử thay đổi của Originator.

Một số vấn đề cần xem xét khi sử dụng Memento Pattern:

  • Khi có một số lượng lớn Memento được tạo ra có thể gặp vấn đề về bộ nhớ, performance của ứng dụng.
  • Khó đảm bảo trạng thái bên trong của Memento không bị thay đổi.

4. Sử dụng Memento Pattern khi nào?

  • Các ứng dụng cần chức năng cần Undo/ Redo: lưu trạng thái của một đối tượng bên ngoài và có thể restore/ rollback sau này.
  • Thích hợp với các ứng dụng cần quản lý transaction.